Vải địa kỹ thuật ART12 Cường lực 12kN/m; 900m2/cuộn do Vnetmic cung cấp:
Vải địa kỹ thuật ART còn được dùng với chức năng bảo vệ các vật liệu khác như: Làm lớp lót bảo vệ màng chống thấm HDPE. Ứng dụng cho một số những công trình Biogas trong các trang trại hay công trình xử lý chất thải, bãi rác. Một số loại vải địa kỹ thuật ART còn được sử dụng kết hợp với rọ đá, các công trình đê kè chống sạt lỡ bờ sông và biển hoặc sử dụng làm lớp bảo vệ, chống xói mòng chân cầu…Vải địa kỹ thuật ART có tất cả các ứng dụng của vải địa không dệt cần có với các tính năng đặt trưng như phân cách nền đất yếu, thoát nước tốt. Nên vải địa kỹ thuật ART cũng như vải địa kỹ thuật không dệt nói chung hay được làm phân cách nền đường. Vải địa kỹ thuật không dệt ART12 hay dùng phân cách lớp dưới còn gọi là phân cách lớp cát , vải địa kỹ thuật ART25 phân cách lớp trên còn gọi là phân cách lớp đá. Các loại địa kỹ thuật ART mỏng hơn thì dùng làm lót ống nước, bọc ống nước, trồng cây hoặc làm đường công vụ, đường tạm. Dòng ARTD thì hay dùng làm kè hơn như ART22D hay ART24D.
1. Tính năng nổi bậc:
- Lớp phân cách dưới nền đắp ( rất ít thể hiện do quá mỏng).
- Lớp lọc thoát nước ( thoát nước cực tốt cho trồng cây, bọc ống nước).
- Cốt gia cường ổn định chống trượt (tính năng này tương đối ít, có thể hiện thì chỉ có tính chất tạm thời).
2. Thông số kỹ thuật:
Vải địa kỹ thuật ART được đặt giữa đất đắp và cốt liệu thoát nước. Nhờ vào đặc điểm kích thước lỗ O90, O95 và cường độ chịu kéo đứt nên được sử dụng làm chức năng lọc nước và tạo lớp phân cách. Nó có nhiệm vụ cho nước đi qua nhưng vẫn giữ các hạt cát lại.
Điều này giúp chống xói mòn trong suốt thời gian sử dụng của công trình. Tuy nhiên, khi sử dụng vải địa kỹ thuật ART làm tầng lọc phải chú ý đến kích thước lỗ hỏng O90 của vải địa. Vải địa kỹ thuật ART phải tương thích với cấp khối hạt của đất cần được lọc công và cường độ chịu kéo đứt của vải. Điều này giúp đảm bảo chịu được ứng suất do quá trình đầm lên trong quá trình thi công.
Vải địa kỹ thuật ART được đặt một lớp hoặc nhiều lớp làm cốt gia cường cho đất đắp trong thi công mới hoặc sửa chữa nhằm tăng cường ổn định mái dốc.
c chỉ tiêu | Phương pháp thử | Đơn vị | ART 7 | ART 9 | ART 12 | ART 15 | ART 20 | ART 25 |
Cường Độ Chịu kéo | TCVN 8485 | kN | 7 | 9 | 12 | 15 | 20 | 25 |
Độ dãn dài khi đứt | TCVN 8485 | % | 40/
65 |
40/
65 |
40/
65 |
30/
65 |
40/
65 |
30/
65 |
Sức Kháng Thủng CBR | TCVN 8871/3 | N | 1200 | 1500 | 1900 | 2400 | 2900 | 4000 |
Lưu Lượng Thấm ở 100mm cột nước | TCVN 8487 | l/m2/s | 210 | 170 | 140 | 120 | 80 | 60 |
Kích thước lỗ O90 | TCVN 8871-6 | Micron | 150 | 120 | 110 | 90 | 75 | 70 |
Trọng lượng đơn vị | TCVN 8221 | g/m2 | 105 | 125 | 155 | 190 | 255 | 315 |
Chiều dài cuộn tiêu chuẩn | m | 250 | 250 | 225 | 175 | 100 | 100 |
3. Hướng dẫn thi công:
Chuẩn bị mặt bằng trước khi trải vải, luôn trải vải theo chiều vuông góc với hướng của tuyến đường. Do hệ số giãn dài theo chiều cuộn thường cao hơn so với chiều khổ. Việc trải theo chiều vuông góc với tuyến đường giúp giảm độ giãn dài của vải địa theo hướng tuyến đường, từ đó giảm khả năng đường bị lún, võng.
Khâu, may hai mép hoặc chồng mép tối thiểu 30cm hoặc đóng cọc kết nối giữa hai lớp vải địa. Phải thi công theo hình thức cuốn chiếu, tránh phơi vải địa dưới ánh nắng mặt trời trực tiếp trong thời gian dài. Vén thành tối thiểu 50cm so với cốt đường, dùng cọc neo, giữ vải địa.
4. Đơn vị tính: m2
5. Đóng gói: 1000m2/cuộn.
6. Thời gian bảo hành:
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.