Vải địa không dệt ART D (ART 11D, ART 15D, ART 22D, ART 28D) do Vnetmic cung cấp:
Vải địa không dệt ART D được sản xuất bằng phương pháp gia nhiệt, tuy nhiên các kỹ sư của vải địa kỹ thuật ART đã nghiên cứu ra các sản phẩm có thông số kỹ thuật tương đương với các sản phẩm nhập khẩu. Nhưng lại có giá tốt hơn nhằm thay thế cho những sản phẩm nhập khẩu, giảm chi phí đầu tư mà vẫn đảm bảo được chất lượng của công trình, dự án.
Dòng vải địa kỹ thuật D của ART là dòng sản phẩm sẽ có thông số nhỉnh hơn về độ dày và khối lượng đơn vị so với vải địa kỹ thuật cùng cường độ chịu kéo đứt của ART. Ví dụ ART 24D thì sẽ có độ dày, cường độ chịu kéo đứt, khối lượng đơn vị cao hơn so với ART 24.
Dòng vải địa không dệt D này sản xuất ra để thay thế cho hàng nhập khẩu TS. Lí do, thay thế là do hàng TS thương hiệu Hà Lan có giá thành quá cao. Hạn mức sử dụng các dự án không tới hoặc do hàng nhập dễ có tình trạng hết hàng hay thiếu hàng. Bên xây dựng luôn có giải pháp thay thế, tiến độ dự án cùng với chất lượng công trình luôn là 2 yếu tố quan trọng nhất. Nó thoả gần như tất cả các thông số của vải địa TS tương đương như ART 15D sẽ thỏa và tương đương TS 50.
1. Tính năng nổi bậc:
- Lớp phân cách dưới nền đắp ( rất ít thể hiện do quá mỏng).
- Lớp lọc thoát nước ( thoát nước cực tốt cho trồng cây, bọc ống nước).
- Cốt gia cường ổn định chống trượt (tính năng này tương đối ít, có thể hiện thì chỉ có tính chất tạm thời).
2. Thông số kỹ thuật:
STT | Các chỉ tiêu | Đơn Vị | ART 11D | ART 15D | ART 22D | ART 28D |
1 | Cường độ chịu kéo | kN/m | 11.5 | 15.0 | 22.0 | 28.0 |
2 | Độ dãn dài khi đứt | % | 40/65 | 40/75 | 50/80 | 50/80 |
3 | Cường độ kéo giật | N | 700 | 920 | 1,300 | 1,800 |
4 | Sức kháng thủng CBR | N | 1,800 | 2,400 | 3,300 | 4,500 |
5 | Hệ số thấm | m/s | 30 x 10-4 | 30 x 10-4 | 30 x 10-4 | 30 x 10-4 |
6 | Kích thước lỗ O95 | Micron | 150 | 110 | 85 | 60 |
7 | Trọng lượng đơn vị | g/m2 | 155 | 200 | 285 | 400 |
8 | Độ dày | mm | 1.5 | 1.9 | 2.5 | 3.2 |
9 | Bề rộng khổ | m | 4 | |||
10 | Bề dài khổ |
m |
225 | 175 | 125 | 100 |
3. Hướng dẫn thi công:
Chuẩn bị mặt bằng trước khi trải vải, luôn trải vải theo chiều vuông góc với hướng của tuyến đường. Do hệ số giãn dài theo chiều cuộn thường cao hơn so với chiều khổ. Việc trải theo chiều vuông góc với tuyến đường giúp giảm độ giãn dài của vải địa theo hướng tuyến đường, từ đó giảm khả năng đường bị lún, võng.
Khâu, may hai mép hoặc chồng mép tối thiểu 30cm hoặc đóng cọc kết nối giữa hai lớp vải địa. Phải thi công theo hình thức cuốn chiếu, tránh phơi vải địa dưới ánh nắng mặt trời trực tiếp trong thời gian dài. Vén thành tối thiểu 50cm so với cốt đường, dùng cọc neo, giữ vải địa.
4. Đơn vị tính: m2
5. Đóng gói: cuộn.
6. Thời gian bảo hành:
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.